- THÔNG TIN CHUNG VỀ NHIỆM VỤ:
1.Tên nhiệm vụ:
Dự án SXTN: Hoàn thiện quy trình công nghệ sản xuất giống và nuôi thương phẩm rươi (Tylorrhynchus heterochaetus) quy mô hàng hóa.
2.Tổ chức chủ trì nhiệm vụ:
Viện Nghiên cứu Nuôi trồng Thủy sản I
3. Chủ nhiệm nhiệm vụ và người tham gia chính:
- Chủ nhiệm nhiệm vụ: CaoVănHạnh
- Những người tham gia chính:
+ Viện Nghiên cứu NTTS I: ThS. Lê Minh Toán, KS.Phạm Đăng Tuấn; ThS. Phạm Văn Hoàng; KTV.Phạm Văn Thức; KS. Nguyễn Thị Tho;
+ Công ty TNHH nuôi trồng và chế biến thuỷ sản Vũ Gia: KS. Vũ Văn Lượng
4.Mục tiêu nhiệm vụ:
Mục tiêu tổng quát:
Hoàn thiện quy trình công nghệ sản xuất giống và nuôi thương phẩm rươi làm thức ăn nuôi phát dục tôm bố mẹ và thực phẩm cho người quy mô hàng hoá.
5. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ
Nội dung 1: Hoàn thiện quy trình sản xuất giống và nuôi thương phẩm rươi
- Quy trình công nghệ sản xuất giống: Dự án đã hoàn thiện một số khâu kỹ thuật trong quy trình mà trước đây chưa giải quyết được. Các thông số kỹ thuật của quy trình đã đạt tỷ lệ sống từ ấu trùng đến con giống >1cm/con đạt từ 15,24 – 18,58%, trung bình đạt 17,08%.
- Quy trình nuôi rươi: Dự án đã xây dựng được quy trình nuôi thương phẩm ở các hình thức nuôi khác nhau, đạt thông số kỹ thuật của quy trình cụ thể là: sau 6 tháng nuôi, nuôi trong bể đạt tỷ lệ sống 80,96% và nuôi ao lót bạt đạt tỷ lệ sống 81,92% và nuôi trong ruộng đạt 75,69%.
Nội dung 2: Xây dựng mô hình sản xuất giống và nuôi thương phẩm rươi
2.1. Sản xuất giống
Tỷ lệ sống giữa các đợt là tương đương nhau, dao động từ 15,24±1,02–18,58±1,07%.
2.2. Nuôi thương phẩm rươi
Chỉ tiêu
|
Hình thức nuôi
|
Nuôi trong ao lót bạt (1.000m2)
|
Nuôi ruộng (6,0ha)
|
Mật độ nuôi (con/m2)
|
1.500
|
100
|
Chiều dài ban đầu (cm/con)
|
1,06 ± 0,15
|
1,07 ± 0,15
|
Khối lượng ban đầu (g/con)
|
0,040 ± 0,014
|
0,040 ± 0,014
|
Số rươi thả (con)
|
1.500.000
|
6.000.000
|
Thời gian nuôi (ngày)
|
180
|
180
|
Chiều dài thu hoạch (cm/con)
|
9,070 ± 1,42
|
10,062± 2,34
|
Khối lượng thu hoạch (g/con)
|
0,842 ± 0,270
|
0,914±0,630
|
DLG (cm/ngày)
|
0,067 ± 0,007
|
KXĐ
|
SGRL (%/ngày)
|
1,047 ± 0,038
|
KXĐ
|
DWG (g/ngày)
|
0,0074 ± 0,0014
|
KXĐ
|
SGRW (%/ngày)
|
1,857 ± 0,354
|
KXĐ
|
Hệ số sử dụng thức ăn
|
1,76 ± 0,054
|
1,54± 0,068
|
Tỷ lệ sống (%)
|
81,92 ± 2,16
|
75,69±1,65
|
Số lượng rươi thu được (kg)
|
1.034
|
4.150
|
Năng suất nuôi (kg/m2)
|
0,319 ±0,042
|
0,069±0,05
|
Nội dung 3: Đào tạo, tập huấn kỹ thuật sản xuất giống và nuôi thương phẩm rươi
- Các nội dung về đào tạo tập huấn kỹ thuật sản xuất giống và nuôi thương phẩm rươi được triển khai tại Trung tâm Quốc gia giống Hải sản miền Bắc – Viện nghiên cứu Nuôi trồng Thủy sản 1, mỗi đơn vị tiếp nhận được cử từ 2-3 người tham gia lớp học, số lượng học viên đào tạo cho các đơn vị tiếp nhận từ 30 người.
- Dự án đã cấp chứng chỉ hoàn thành khoá học, các tài liệu liên quan đến sản xuất giống và nuôi rươi sau khi kết thúc đào tạo
5. Thời gian thực hiện theo Hợp đồng: 2019- 2021
6. Kinh phí thực hiện: 7.600 triệu đồng, trong đó kinh phí từ NSNN: 3.800 triệu đồng.
Ngọc Đức