1. Tên nhiệm vụ:
Đề tài: “Nghiên cứu chọn giống nâng cao tốc độ sinh trưởng cá rô phi vằn (Oreochromis niloticus).
2. Tổ chức chủ trì nhiệm vụ: Viện Nghiên cứu Nuôi trồng Thủy sản I
3. Chủ nhiệm nhiệm vụ và những người tham gia chính
+ Chủ nhiệm nhiệm vụ : ThS. Nguyễn Hồng Điệp
+ Những người tham gia chính:
Viện Nghiên cứu NTTS I: Ths. Vũ Hồng Sự; Ths. Nguyễn Công Dưỡng; Ths. Đỗ Sơn Tùng; TS.Trần Thị Thuý Hà; Ths. Lưu Thị Hà Giang; Ths.Vũ Thị Trang; Ths. Trần Anh Tuấn;
Viện Nghiên cứu NTTS II: TS. Trịnh Quốc Trọng; Ths. Phạm Đăng Khoa.
4. Mục tiêu nhiệm vụ:
Chọn, tạo được cá rô phi vằn có tốc độ sinh trưởng nhanh trong môi trường nước ngọt dựa trên các nguồn vật liệu có chất lượng cao phục vụ sản xuất
5. Kết quả thực hiện nhiệm vụ
Nội dung 1: Nghiên cứu hình thành quần đàn ban đầu phục vụ chọn giống cá rô phi vằn theo tính trạng sinh trưởng nhanh.
Lựa chọn được 1.013 con cá rô phi vằn thuộc 4 tổ hợp (N, P, NG và NP) có tốc độ
tăng trưởng nhanh, mức độ đa dạng quần đàn cao làm đàn ban đầu (G0) phục vụ chọn giống.
Nội dung 2: Chọn giống cá rô phi vằn theo tính trạng sinh trưởng nhanh thế hệ G1, G2
Thế hệ chọn giống G1 đã lựa chọn được 1.017 con và thế hệ chọn giống G2 đã lựa chọn được 1.028 con. Đối với đàn đối chứng, mỗi thế hệ tương ứng lựa chọn được 360 con với tỷ lệ cá đực/cá cái là ½.
Hệ số di truyền về tính trạng khối lượng ở hai lần kiểm tra của thế hệ G1 là 0,42 – 0,48. Đối với thế hệ G2, các giá trị về hệ số di truyền cho khối lượng là 0,38-0,42. Hiệu quả chọn lọc thực tế cũng ở mức trung bình, đối với thế hệ G1 là 11,2% và thế hệ G2 là 8,08%. Khối lượng trung bình của đàn chọn giống G1 đạt 903,99g/con và thế hệ G2 đạt 973,5g/con.
Nội dung 3: Sản xuất và phát tán đàn cá rô phi vằn bố mẹ hậu bị có chất lượng cao phục vụ sản xuất.
Sản xuất và phát tán được trên 26.000 con cá rô phi vằn hậu bị bố mẹ từ đàn cá chọn giống G2. Phát tán cho 6 cơ sở sản xuất giống trong nước với số lượng 26.000 con, kích cỡ cá khi phát tán là trên 20g/con và tỷ lệ cá đực/cá cái là 1/1.
Thu được trên 1,5 tấn cá rô phi thương phẩm từ các mô hình nuôi đánh giá
6. Thời gian thực hiện theo Hợp đồng: 2018- 2021
7. Kinh phí thực hiện: 6.600 triệu đồng.
Ngọc Đức