Danh mục hàng thủy sản nhập khẩu phải kiểm tra an toàn thực phẩm trước khi thông quan (21-10-2015)

  Ngày 14/10/2015, Bộ Nông nghiệp và PTNT đã có Quyết định số 4069 về việc công bố danh mục hàng hóa nhập khẩu phải kiểm tra an toàn thực phẩm trược khi thông quan thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Nông nghiệp và PTNT.
Danh mục hàng thủy sản nhập khẩu phải kiểm tra an toàn thực phẩm trước khi thông quan

          Theo đó, hàng hóa nhập khẩu về thủy sản và sản phẩm thủy sản bao gồm các loài lương cư phải được kiểm tra an toàn thực phẩm gồm các đối tượng nêu ở bảng dưới đây.

         Cũng theo Quyết định này, Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản trực thuộc Bộ Nông nghiệp và PTNT được giao chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan định kỳ rà soát, đề xuất với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung danh mục hàng hóa nhập khẩu phải kiểm tra an toàn thực phẩm trước khi thông quan thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phù hợp với yêu cầu quản lý trong từng thời kỳ.

 

TT

Tên sản phẩm/nhóm sản phẩm

Mã HS*

Ghi chú

III

Thủy sản và sản phẩm thủy sản (bao gồm các loài lưỡng cư)

 

 

1

Thủy sản sống, tươi, ướp đá, bảo quản lạnh (dạng nguyên con, sơ chế, fillet, xay, viên, cắt lát, bóc vỏ, cán mỏng,...)

 

 

 

Cá sông dùng làm thực phẩm

0301

 

Cá, tươi hoặc ướp lạnh, trừ phi-lê cá (fillets) và các loại thịt cá khác thuộc nhóm 03.04.

0302

 

Cá, đông lạnh, trừ phi-lê cá (fillets) và các loại thịt khác thuộc nhóm 03.04

0303

 

Phi-lê cá và các loại thịt cá khác (đã hoặc chưa xay, nghiền, băm), tươi, ướp lạnh hoặc đông lạnh

0304

 

Động vật giáp xác đã hoặc chưa bóc mai, vỏ, sống, tươi, ướp lạnh, đông lạnh;

0306

 

Động vật thân mềm, đã chưa bóc mai, vỏ,sống, tươi, ướp lạnh, đông lạnh;

0307

 

 

Động vật thủy sinh không xương sống trừ động vật giáp xác và động vật thân mềm, sống, tươi, ướp lạnh, đông;

0308

 

2

Phụ phẩm thủy sản dùng làm thực phẩm (da, vây, bóng, mỡ, gan, trứng,... của các loài thủy sản)

 

 

 

Cá đã được chế biến hay bảo quản; trứng cá tầm muối và sản phẩm thay thế trứng cá tầm muối chế biến từ trứng cá.

1604

 

3

Sản phẩm chế biến từ thủy sản và các phụ phẩm thủy sản dùng làm thực phẩm (lên men, dạng mắm, gia nhiệt, xông khói, khô, ướp muối, ngâm nước muối, bao bột, ngâm dầu, dịch chiết, nước ép, gelatin, collagen... kể cả có sử dụng hóa chất, phụ gia, chất hỗ trợ chế biến)

 

Trừ thực phẩm chức năng do Bộ Y tế quản lý

 

Cá, làm khô, muối hoặc ngâm nước muối; cá hun khói, đã hoặc chưa làm chín trước hoặc trong quá trình hun khói; bột mịn, bột thô và bột viên làm từ cá, thích hợp dùng làm thức ăn cho người.

0305

 

Động vật giáp xác, đã hoặc chưa bóc mai, vỏ, làm khô, muối hoặc ngâm nước muối; động vật giáp xác hun khói, đã hoặc chưa bóc mai, vỏ, đã hoặc chưa làm chín trước hoặc trong quá trình hun khói; động vật giáp xác chưa bóc mai, vỏ, đã hấp chín hoặc luộc chín trong nước, đã hoặc chưa ướp lạnh, đông lạnh, làm khô, muối, hoặc ngâm nước muối; bột thô, bột mịn và bột viên của động vật giáp xác, thích hợp dùng làm thức ăn cho người

0306

 

 

Động vật thân mềm, đã hoặc chưa bóc mai, vỏ, làm khô, muối hoặc ngâm nước muối; động vật thân mềm hun khói, đã hoặc chưa bóc mai, vỏ, đã hoặc chưa làm chín trước hoặc trong quá trình hun khói; bột mịn, bột thô và bột viên của động vật thân mềm, thích hợp dùng làm thức ăn cho người.

0307

 

 

Động vật thủy sinh không xương sống trừ động vật giáp xác và động vật thân mềm, làm khô, muối hoặc ngâm nước muối; động vật thủy sinh không xương sống hun khói trừ động vật giáp xác và động vật thân mềm, đã hoặc chưa làm chín trước hoặc trong quá trình hun khói; bột mịn, bột thô và bột viên của động vật thủy sinh trừ động vật giáp xác và động vật thân mềm, thích hợp dùng làm thức ăn cho người.

0308

 

 

Nước mắm

21039030

 

 

Gia vị hỗn hợp khác và bột canh hỗn hợp, kể cả gia vị được chế biến từ tôm lên men (blachan)

21039040

 

4

Mỡ và dầu có nguồn gốc từ thủy sản được tinh chế hoặc chưa tinh chế dùng làm thực phẩm

 

Trừ thực phẩm chức năng,dược phẩm có nguồn gốc thủy sản do Bộ Y tế

 

Mỡ và dầu và các phần phân đoạn của chúng, từ cá hoặc các loài động vật có vú sống ở biển, đã hoặc chưa tinh chế nhưng không thay đổi về mặt hóa học

1504

 

5

Sản phẩm thủy sản phối trộn với bột, tinh bột, bao bột, sữa chế biến, dầu thực vật (bao gồm cả phồng tôm, cá, mực,...)

 

Trừ sản phẩm dạng bánh do Bộ Công Thương quản lý

 

Động vật giáp xác, động vật thân mềm và động vật thủy sinh không xương sống khác, đã được chế biến hoặc bảo quản

1605

 

6

Rong biển, tảo và các sản phẩm sản xuất từ rong biển, tảo dùng làm thực phẩm

 

Trừ thực phẩm chức năng có nguồn gốc từ rong, tảo do BộY tế quản lý

 

Rong biển và tảo biển khác (thích hợp dùng làm thức ăn cho người)

121221

 

 

Rong biển và tảo biển khác (loại khác)

121229

 

Ghi chú : * Sản phẩm đã có mã HS theo Thông tư số 164/2013/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2013 của Bộ Tài chính ban hành Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế.

                                                                                                                          Văn Lăng

Ý kiến bạn đọc

Tin khác