Hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế đối với hàng hóa xuất-nhập khẩu (04-02-2021)

Ngày 22 tháng 01 năm 2021, Bộ trưởng Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 06/2021/TT-BTC hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 06 năm 2019 về quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu. Đối tượng áp dụng gồm: Người nộp thuế, cơ quan hải quan, công chức hải quan, cơ quan nhà nước, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế đối với hàng hóa xuất-nhập khẩu
Ảnh minh họa

Thông tư đã hướng dẫn thi hành một ốố điều của của Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 06 năm 2019 (bao gồm các nội dung: Tờ khai hải quan; đồng tiền khai thuế, nộp thuế bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi; hồ sơ, thủ tục về giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế; quản lý rủi ro trong quản lý thuế; khai thuế, nộp thuế đối với hoạt động kinh doanh thương mại điện tử; thời hạn nộp thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; thời hạn chuyển tiền vào ngân sách nhà nước; thủ tục xử lý đối với việc chậm nộp tiền thuế; thẩm quyền, thủ tục xử lý tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa; hồ sơ gia hạn nộp thuế; trình tự, thủ tục hoàn thuế; thủ tục không thu thuế đối với trường hợp không phải nộp thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu; hồ sơ miễn thuế, giảm thuế; hồ sơ xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt; xây dựng, thu thập, xử lý, quản lý hệ thống thông tin người nộp thuế; mẫu biểu thanh tra, kiểm tra thuế, trình tự, thủ tục, hồ sơ kiểm tra thuế; nộp dần tiền thuế nợ). Bên cạnh đó, Thông tư cũng hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế (bao gồm các nội dung: Mẫu tờ khai khai bổ sung; các trường hợp hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu không phải khai thuế theo từng lần phát sinh; ủy nhiệm thu phí hải quan, lệ phí hàng hóa, phương tiện quá cảnh).

Khai hải quan; khai thuế; các trường hợp hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu không phải khai thuế

Người nộp thuế phải khai chính xác, trung thực, đầy đủ các nội dung trong tờ khai hải quan theo quy định, nộp đủ các chứng từ, tài liệu quy định trong hồ sơ hải quan cho cơ quan hải quan. Các trường hợp hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu không phải khai thuế theo từng lần phát sinh quy định tại điểm c khoản 4 Điều 8 Nghị định số 126/NĐ-CP.

Khai thuế, nộp thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thông qua hoạt động kinh doanh thương mại điện tử, kinh doanh trên nền tảng số và các dịch vụ khác được thực hiện bởi nhà cung cấp ở nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam (quy định tại khoản 4 Điều 42 Luật Quản lý thuế): Thực hiện như khai thuế, nộp thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu được quy định tại Điều 5 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 của Chính phủ được sửa đổi, bổ sung tại khoản 3 Điều 1 Nghị định số 59/2017/NĐ-CP ngày 20/4/2018 của Chính phủ, Thông tư số 38/2015/TT-BTC, Thông tư số 39/2018/TT-BTC.

Đồng tiền khai thuế, nộp thuế bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi

Đồng tiền khai thuế, nộp thuế và các khoản thu khác đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh, phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh là đồng Việt Nam. Trường hợp người nộp thuế có nghĩa vụ khai thuế, nộp thuế bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi nhưng được phép nộp thuế bằng đồng Việt Nam, tỷ giá quy đổi từ ngoại tệ tự do chuyển đổi sang đồng Việt Nam thực hiện theo quy định tại Điều 86 Luật Hải quan ngày 23 tháng 6 năm 2014, khoản 3 Điều 21 Nghị định số 08/201/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại  khoản 9 Điều 1 Nghị định số 59/2018/NĐ-CP, Điều 35 Thông tư 38/2015/TT-BTC.

Giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế

(1) Đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc đối tượng chịu thuế: Thực hiện theo quy định tại khoản 5, khoản 7, khoản 8, khoản 9, khianr 10, khoản 11, khoản 14, khoản 15, khoản 16, khoản 17, khoản 18, khoản 19, khoản 20, khoản 21, khoản 22 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC.

(2) Đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc đối tượng miễn thuế: Thực hiện theo quy định tại Điều 14 Thông tư này. Thủ tục miễn thuế thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 31 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu. Thủ tục thông báo Danh mục hàng hóa miễn thuế thực hiện theo quy định tại khoản 4, khoản 5, khoản 6, khoản 7 Điều 30 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP.

(3) Đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc đối tượng giảm thuế: Thực hiện theo quy định tại Điều 15 Thông tư này. Thủ tục giảm thuế thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 32 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP.

(4) Đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc đối tượng hoàn thuế: Thực hiện theo quy định tại Điều 12 Thông tư này.

(5) Đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc đối tượng không thu thuế: Thực hiện theo quy định tại Điều 13 Thông tư này.

Thời hạn nộp thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu

(1) Đối với hàng hóa phải phân tích, giám định để xác định chính xác số tiền thuế phải nộp: Người nộp thuế tạm nộp thuế theo mã số khai báo trước khi giải phóng hàng. Thời hạn nộp thuế thực hiện theo quy định tại Điều 9 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu ngày 06 tháng 4 năm 2016. (1.1) Trường hợp kết quả phân tích, giám định hàng hóa khác so với nội dung khai của người nộp thuế dẫn đến tăng số tiền thuế phải nộp, thời hạn nộp số tiền thuế thiếu là 05 ngày làm việc kể từ ngày người nộp thuế nhận được yêu cầu khai bổ sung của cơ quan hải quan. (1.2) Trường hợp kết quả phân tích, giám định hàng hóa khác so với nội dung khai của người nộp thuế dẫn đến giảm số tiền thuế phải nộp, cơ quan hải quan thông báo cho người nộp thuế thực hiện khai bổ sung theo quy định của pháp luật về hải quan và xử lý số tiền thuế nộp thừa theo quy định tại Điều 10 Thông tư này.

(2) Đối với trường hợp chưa có giá chính thức tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan: Người nộp thuế tạm nộp thuế theo giá khai báo trước khi thông quan hoặc giải phóng hàng. Thời hạn nộp thuế thực hiện theo quy định của Điều 9 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu. (2.1) Trường hợp có giá chính thức người nộp thuế phải khai bổ sung, nộp số tiền thuế chênh lệch tăng thêm trong thời hạn là 05 ngày làm việc kể từ thời điểm có giá chính thức. (2.2) Trường hợp có giá chính thức dẫn đến giảm số tiền thuế phải nộp, cơ quan hải quan xử lý số tiền thuế nộp thừa theo quy định tại Điều 10 Thông tư này. Giá chính thức thực hiện theo quy định tại Điều 17 Thông tư số 39/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính quy định về trị giá hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.

(3) Đối với trường hợp hàng hóa có khoản thực thanh toán, hàng hóa có các khoản điều chỉnh cộng vào trị giá hải quan chưa xác định được tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan: Người nộp thuế tạm nộp thuế theo giá khai báo trước khi thông quan hoặc giải phóng hàng. Thời hạn nộp thuế thực hiện theo quy định của Điều 9 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu. (3.1) Trường hợp có các khoản thực thanh toán, các khoản điều chỉnh cộng vào trị giá hải quan, thời hạn nộp thuế là 05 ngày làm việc kể từ thời điểm người nhập khẩu xác định được các khoản này. (3.2) Các khoản thực thanh toán, các khoản điều chỉnh cộng vào trị giá hải quan thực hiện theo quy định tại Thông tư số 39/2015/TT-BTC và Thông tư số 60/2019/TT-BTC ngày 30/8/2019 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 39/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về trị giá hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.

Thông tư 06/2021/TT-BTC có hiệu lực thi hành kể từ ngày 08 tháng 03 năm 2021. 

Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật mới ban hành sửa đổi, bổ sung, thay thế các văn bản được dẫn chiếu tại Thông tư này thì thực hiện theo văn bản mới được được ban hành.

Thông tin chi tiết: Xem tại Trang tin điện tử Tổng cục Thủy sản https://tongcucthuysan.gov.vn/vi-vn/

Ngọc Thúy - FICen

Ý kiến bạn đọc

Tin khác