Các quy định mới về Đầu tư công (15-05-2020)

Ngày 06 tháng 4 năm 2020, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 40/2020/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công; áp dụng đối với Tổ chức/cá nhân tham gia hoặc có liên quan đến hoạt động Đầu tư công, quản lý và sử dụng vốn Đầu tư công.
Các quy định mới về Đầu tư công
Ảnh minh họa

Theo đó, quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công về 12 nội dung sau: (1) Hồ sơ, nội dung và thời gian thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư, quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư, các trường hợp điều chỉnh chủ trương đầu tư chương trình, dự án Đầu tư công nhóm A, B, C; (2) Hồ sơ, nội dung và thời gian thẩm định, quyết định chương trình, dự án; nội dung, trình tự, thủ tục lập, thẩm định điều chỉnh chương trình, dự án Đầu tư công nhóm A, B, C; (3) Nguyên tắc, thẩm quyền, trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư; nguyên tắc, thẩm quyền, nội dung, trình tự, thủ tục lập, thẩm định, quyết định đầu tư dự án Đầu tư công nhóm A, B, C tại nước ngoài; (4) Phân cấp thẩm quyền, trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư và quyết định đầu tư đối với chương trình, dự án nhóm A, B, C sử dụng vốn từ nguồn thu hợp pháp của các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập dành để đầu tư;

(5) Trình tự, thủ tục thực hiện đầu tư đối với đối tượng cấp bù lãi suất tín dụng ưu đãi, phí quản lý; cấp vốn điều lệ cho các ngân hàng chính sách, quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách; hỗ trợ đầu tư cho các đối tượng chính sách khác theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ; (6) Đối tượng, nội dung đánh giá sơ bộ tác động môi trường để quyết định chủ trương đầu tư dự án; (7) Quản lý thực hiện nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư, nhiệm vụ quy hoạch và dự án Đầu tư công không có cấu phần xây dựng; (8) Lập, thẩm định, phê duyệt, giao kế hoạch trung hạn và hằng năm vốn từ nguồn thu hợp pháp của các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập dành để đầu tư; (9) Giải pháp tổ chức, triển khai thực hiện, báo cáo cấp có thẩm quyền tình hình thực hiện kế hoạch Đầu tư công trung hạn và hằng năm; (10) Trình tự, thủ tục điều chỉnh kế hoạch Đầu tư công trung hạn và hằng năm vốn ngân sách nhà nước; (11) Kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân kế hoạch Đầu tư công hằng năm vốn ngân sách nhà nước; (12) Hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về Đầu tư công.

Dự án Đầu tư công

Nhóm A: (1) Phân loại Dự án nhóm A (theo quy định tại khoản 1 Điều 8 của Luật Đầu tư công), không phân biệt tổng mức đầu tư; (2) Phân loại Dự án nhóm A (theo quy định tại khoản 2 Điều 8 của Luật Đầu tư công), tổng mức đầu tư từ 2.300 tỷ đồng trở lên; (3) Phân loại Dự án nhóm A (theo quy định tại khoản 3 Điều 8 của Luật Đầu tư công), tổng mức đầu tư từ 1.500 tỷ đồng trở lên; (4) Phân loại Dự án nhóm A (theo quy định tại khoản 4 Điều 8 của Luật Đầu tư công), tổng mức đầu tư từ 1.000 tỷ đồng trở lên; (5) Phân loại Dự án nhóm A (theo quy định tại khoản 5 Điều 8 của Luật Đầu tư công), tổng mức đầu tư từ 800 tỷ đồng trở lên.

Nhóm B: (1) Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục II Phần A, tổng mức đầu tư từ 120 tỷ đồng đến dưới 2.300 tỷ đồng; (2) Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục III Phần A, tổng mức đầu tư từ 80 tỷ đồng đến dưới 1.500 tỷ đồng; (3) Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục IV Phần A, tổng mức đầu tư từ 60 tỷ đồng đến dưới 1.000 tỷ đồng; (4) Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục V Phần A, tổng mức đầu tư từ 45 tỷ đồng đến dưới 800 tỷ đồng.

Nhóm C: (1) Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục II Phần A, tổng mức đầu tư dưới 120 tỷ đồng; (2) Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục III Phần A, tổng mức đầu tư dưới 80 tỷ đồng; (3) Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục IV Phần A, tổng mức đầu tư dưới 60 tỷ đồng; (4) Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục V Phần A, tổng mức đầu tư dưới 45 tỷ đồng

 

Có tất cả 09 biểu mẫu hướng dẫn (tại Phụ lục II của Nghị định): Mẫu số 01- Tờ trình quyết định chủ trương đầu tư chương trình/dự án Đầu tư công; Mẫu số 02 - Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình Đầu tư công; Mẫu số 03 - Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án nhóm A; Mẫu số 04 - Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án nhóm B, nhóm C; Mẫu số 05 - Tờ trình thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án; Mẫu số 06 - Báo cáo kết quả thẩm định Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình; Mẫu số 07 - Báo cáo kết quả thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi/ Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án; Mẫu số 08 - Nghị quyết (Quyết định) về chủ trương đầu tư chương trình; Mẫu số 09 - Nghị quyết (Quyết định) về chủ trương đầu tư dự án Đầu tư công.

Nghị định 40/2020/NĐ có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành (06 tháng 4 năm 2020).

Đối với lĩnh vực Công nghệ thông tin sử dụng vốn Ngân sách nhà nước, Nghị định này ngay khi có hiệu lực thi hành, đã bãi bỏ các quy định tại khoản 2 Điều 6, Điều 46, Điều 47 Nghị định số 73/2019/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2019 của Chính phủ về quy định Quản lý đầu tư ứng dụng Công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước.

Đối với các dự án thuộc lĩnh vực Công nghệ thông tin sử dụng vốn ngân sách nhà nước, trình tự, thủ tục, hồ sơ lập, thẩm định, quyết định đầu tư và tổ chức quản lý thực hiện theo quy định của Nghị định số 73/2019/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2019 của Chính phủ về quy định Quản lý đầu tư ứng dụng Công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước.

Thông tin chi tiết của Nghị định 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020: Xem tại https://tongcucthuysan.gov.vn/

Ngọc Thúy – FICen

Ý kiến bạn đọc

Tin khác