Thuế xuất khẩu ưu đãi, thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định UKVFTA giai đoạn 2021-2022 (28-06-2021)

Ngày 21 tháng 5 năm 2021, Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đã ban hành Nghị định số 53/2021/NĐ-CP “Biểu thuế xuất khẩu ưu đãi, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai-len giai đoạn 2021-2022”.
Thuế xuất khẩu ưu đãi, thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định UKVFTA giai đoạn 2021-2022

Theo đó, Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ban hành Biểu thuế xuất khẩu ưu đãi, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai-len (gọi tắt là Hiệp định UKVFTA) giai đoạn 2021-2022 và điều kiện được hưởng thuế suất thuế xuất khẩu ưu đãi, thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt theo Hiệp định UKVFTA. 

Có 03 nhóm đối tượng áp dụng, gồm: (1) Người nộp thuế theo quy định của Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu; (2) Cơ quan hải quan, công chức hải quan; (3) Tổ chức, cá nhân có quyền và nghĩa vụ liên quan đến hàng hóa xuất  khẩu, nhập khẩu.

Các Biểu thuế xuất khẩu ưu đãi, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam giai đoạn 2021-2022 được quy định rõ trong 02 phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này: “Phụ lục I - Biểu thuế xuất khẩu ưu đãi của Việt Nam để thực hiện Hiệp định UKVFTA” và “Phụ lục II - Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định UKVFTA”.

 “Phụ lục I - Biểu thuế xuất khẩu ưu đãi của Việt Nam để thực hiện Hiệp định UKVFTA” gồm Mã hàng/ Mô tả hàng hóa/ Thuế suất (%) thuế xuất khẩu ưu đãi theo các giai đoạn (2021; 2022) khi xuất khẩu sang Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai-len.

“Phụ lục II - Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định UKVFTA” gồm Mã hàng/ Mô tả hàng hóa/ Thuế suất (%) thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt theo các giai đoạn (2021; 2022) khi nhập khẩu vào Việt Nam từ các vùng lãnh thổ theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 5 Nghị định này; cụ thể là: được nhập khẩu vào Việt Nam từ: Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai-len; Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam (hàng hoá nhập khẩu từ Khu phi thuế quan vào thị trường trong nước).

Phân loại hàng hóa: Thực hiện theo quy định của pháp luật Việt Nam. Cột “Mã hàng” và cột “Mô tả hàng hóa” tại các Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này được xây dựng trên cơ sở Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam và chi tiết theo cấp mã 8 số hoặc 10 số.

Trường hợp Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam được sửa đổi, bổ sung: Người khai hải quan kê khai mô tả, mã hàng hóa theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu sửa đổi, bổ sung và áp dụng thuế suất của mã hàng hoá được sửa đổi, bổ sung (quy định tại các Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này).

Cột “Thuế suất (%)” tại Phụ lục I và Phụ lục II: Thuế suất áp dụng cho các giai đoạn khác nhau, bao gồm: Thuế suất áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2021 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2021; Thuế suất áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2022 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2022.

Thuế xuất khẩu ưu đãi của Việt Nam

Các mặt hàng không thuộc Biểu thuế xuất khẩu ưu đãi của Việt Nam (để thực hiện Hiệp định UKVFTA) quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này, nhưng thuộc Biểu thuế xuất khẩu theo Danh mục nhóm hàng chịu thuế quy định tại Nghị định số 57/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 122/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ về “Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan” và Nghị định số 125/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 122/2016/NĐ-CP (gọi tắt là Nghị định 57/2020/NĐ-CP) và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có): Được áp dụng mức thuế suất 0% khi xuất khẩu sang Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai-len.

Theo Hiệp định UKVFTA, hàng hóa xuất khẩu từ Việt Nam được áp dụng thuế suất thuế xuất khẩu ưu đãi (quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này) và hàng hóa được áp dụng mức thuế suất 0% khi xuất khẩu sang Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai-len phải đáp ứng đủ các điều kiện sau: (1) Được nhập khẩu vào Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai-len; (2) Có chứng từ vận tải (bản sao) thể hiện đích đến là Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai-len; (3) Có tờ khai hải quan nhập khẩu của lô hàng xuất khẩu có xuất xứ Việt Nam nhập khẩu vào Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai-len (bản sao và bản dịch tiếng Anh hoặc tiếng Việt trong trường hợp ngôn ngữ sử dụng trên tờ khai không phải là tiếng Anh).

Tại thời điểm làm thủ tục hải quan (để áp dụng thuế suất thuế xuất khẩu ưu đãi theo Hiệp định UKVFTA), người khai hải quan thực hiện khai tờ khai xuất khẩu, áp dụng thuế suất thuế xuất khẩu, tính thuế và nộp thuế theo Biểu thuế xuất khẩu theo Danh mục mặt hàng chịu thuế tại Nghị định 57/2020/NĐ-CP của Chính phủ và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có). Trong thời hạn 01 năm kể từ ngày đăng ký tờ khai xuất khẩu, người khai hải quan nộp đầy đủ chứng từ chứng minh hàng hóa đáp ứng quy định tại điểm b và điểm c khoản 2 Điều 4 (01 bản sao) và thực hiện khai bổ sung để áp dụng mức thuế suất thuế xuất khẩu ưu đãi theo Hiệp định UKVFTA. Quá thời hạn 01 năm nêu trên, hàng hóa xuất khẩu không được áp dụng thuế suất thuế xuất khẩu ưu đãi theo Hiệp định UKVFTA;

Cơ quan hải quan thực hiện kiểm tra hồ sơ, kiểm tra mức thuế suất thuế xuất khẩu ưu đãi theo Biểu thuế xuất khẩu ưu đãi quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này, nếu hàng hóa xuất khẩu đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 4 thì áp dụng thuế suất thuế xuất khẩu ưu đãi theo Hiệp định UKVFTA và thực hiện xử lý tiền thuế nộp thừa cho người khai hải quan theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.

Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam

Ký hiệu “*”: Hàng hóa nhập khẩu không được hưởng thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Hiệp định UKVFTA. Đối với hàng hóa nhập khẩu áp dụng hạn ngạch thuế quan gồm một số mặt hàng thuộc các nhóm hàng 04.07; 17.01; 24.01; 25.01, thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt trong hạn ngạch là mức thuế suất quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này; danh mục và lượng hạn ngạch thuế quan nhập khẩu hàng năm theo quy định của Bộ Công Thương và mức thuế suất thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch áp dụng theo quy định tại Nghị định 57/2020/NĐ-CP của Chính phủ và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có) tại thời điểm nhập khẩu.

Theo Hiệp định UKVFTA, hàng hóa nhập khẩu được áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt theo Hiệp định UKVFTA phải đáp ứng đủ các điều kiện sau: (1) Thuộc Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này; (2) Được nhập khẩu vào Việt Nam từ: Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai-len; hoặc Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam (hàng hoá nhập khẩu từ khu phi thuế quan vào thị trường trong nước); (3) Đáp ứng các quy định về xuất xứ hàng hóa và có chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hoá theo quy định của Hiệp định UKVFTA.

Nghị định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành (21/5/2021). Đối với các tờ khai hải quan của các mặt hàng xuất khẩu, nhập khẩu đăng ký từ ngày 01 tháng 01 năm 2021 đến trước ngày 21 tháng 5 năm 2021, nếu đáp ứng đủ các quy định để được hưởng thuế suất thuế xuất khẩu ưu đãi, thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam tại Nghị định này và đã nộp thuế theo mức thuế cao hơn thì được cơ quan hải quan xử lý tiền thuế nộp thừa theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.

Thông tin chi tiết: Xem tại https://tongcucthuysan.gov.vn

Ngọc Thúy - FICen

Ý kiến bạn đọc

Tin khác